Dị thường DTCL mùa 13 thông tin chi tiết nhất
Dị thường là một cơ chế mới trong DTCL mùa 13, hãy metadtcl cùng tìm hiểu cách hoạt động của cơ chế Dị Thường TFT mùa mới, trong nội dung bài viết dưới đây nhé!
Cơ chế Dị Thường DTCL mùa 13
Cụ thể, tại vòng 4-6 của mỗi trận đấu DTCL, sẽ xuất hiện ô Dị Thường, đặt tướng bạn chọn vào ô và chọn hiệu ứng, bạn cũng có thể dùng vàng roll cho tới khi tìm được hiệu ứng ưng ý. (chỉ cường hóa 1 tướng duy nhất).
Cửa hàng sẽ có tổng cộng 60 lựa chọn dị thường khác nhau, nhưng chỉ hiển thị 1 hiệu ứng mỗi lần roll. Tướng đã có hiệu ứng dị thường, sau đó có thể sắp ở bất kỳ vị trí nào bạn muốn, sức mạnh được cộng theo tướng, chứ không phải ô dị thường.
Nếu lỡ bán tướng dị thường thì phải làm sao?
Nếu chẳng may, lỡ tay bán đi tướng được cường hóa di thường, cũng đường quá lo lắng nhé! Chỉ cần mua lại tướng đó 1 lần nữa là xong. Khi mua lại tướng thì mặc định tướng đã kích hoạt Dị Thường.
Danh sách tất cả Dị thường DTCL mùa 13
Hóa Khổng Lồ | Nhận 1000 Máu và tăng kích cỡ. |
Chia Sẻ Năng Lượng | Bắt đầu giao tranh: nhận 12% SMCK, SMPT, Máu, Giáp và Kháng Phép của họ cho các đồng minh liền kề. |
Bắt Nạt | Nhận 18% Khuếch Đại Sát Thương, tăng thành 36% đối với các tướng có cấp sao thấp. |
Anh Hùng Tối Thượng | Biến 1 tướng 1 vàng 3 sao lên thành 4 sao! |
Chuyên Gia Phòng Ngự | Tướng được chọn nhận thêm 50% Giáp và Kháng Phép cộng thêm từ mọi nguồn. |
Chuyên Gia Phép Thuật | Tướng này nhận thêm 40% SMPT từ mọi nguồn. |
Chuyên Gia Công Kích | Tướng này nhận thêm 55% SMCK từ mọi nguồn. |
Cơ Hội Cuối Cùng | Khi tử trận lần đầu, hồi sinh với đầy Máu, nhận 50% Tốc Độ Đánh và 20% Hút Máu Toàn Phần nhưng mất đi 12.5% Máu mỗi giây. |
Cuồng Nộ | Nhận 20 SMPT & 20% SMCK. X3 hiệu ứng này khi còn dưới 50% Máu. |
Chuỗi Hạ Gục | Nhận 25 Năng Lượng với mỗi mạng tiêu diệt. |
Cố Gắng Lật Kèo | Nhận 5% Khuếch Đại Sát Thương với mỗi 10 máu người chơi bạn đã mất trong trận này. |
Cắm Rễ | Nhận 700 Máu, 25 Giáp và 25 Kháng Phép. Tướng sẽ không thể di chuyển hoặc bị làm choáng, và sẽ kéo mục tiêu vào tầm đánh của mình. |
Cầu Lửa | Với mỗi 70 Năng Lượng đã tiêu hao, ném ra một cầu lửa rộng 2 ô gây sát thương chuẩn bằng 7% Máu tối đa và Thiêu Đốt trong 5 giây. |
Hai Tay Hai Súng | Nhận 2 trang bị hoàn chỉnh phù hợp với vai trò của tướng này. |
Giáp Công Kích | Nhận SMCK bằng 25% Giáp. Tăng 50 Giáp. |
Di Sản Shurima | Sau 10 giây giao tranh, hóa thăng hoa, nhận 40% Máu tối đa và 60% Tốc Độ Đánh. |
Huấn Luyện Sức Mạnh | Nhận 20% SMCK. Sau mỗi 3 đòn đánh của tướng này, đội của bạn nhận thêm 4% SMCK. |
Huấn Luyện Phép Thuật | Nhận 20 SMPT. Khi tung chiêu, đội của bạn nhận thêm 2 SMPT với mỗi 20 Năng Lượng đã tiêu hao. |
Hạ Knockout | Nhận 15% SMCK. Đòn đánh tiếp theo sau khi thi triển nhận 35% Tỉ Lệ Chí Mạng và gây 90% sát thương chuẩn. |
Hóa Thân Tham Lam | Nhận 5 vàng. Nhận thêm 15% Khuếch Đại Sát Thương và 1% nữa với mỗi 2 vàng mà bạn có (tối đa 40%). |
Hóa Nhỏ | Biến đổi thành một trang bị cho 75% SMCK, SMPT, Giáp và Kháng Phép của họ. Các trang bị đang mang sẽ được gỡ bỏ. |
Không Lãng Phí | Khi tướng đồng minh tử trận, nhận 100% Năng Lượng hiện tại của chúng. |
Hấp Thụ Sức Mạnh | Nhận 30% SMCK. Mỗi khi tướng đồng minh tử trận, nhận 5% SMCK của chúng. |
Hấp Thụ Năng Lượng | Nhận 30 SMPT. Mỗi khi tướng đồng minh tử trận, nhận 5% SMPT của chúng. |
Lao Vào | Khi tung chiêu lần đầu, nhảy tới kẻ địch và làm choáng một bán kính 2 ô trong 1.5 giây, đồng thời nhận được 25% Tốc Độ Đánh và 20% Hút Máu Toàn Phần. |
Kiên Cố | Nhận 40 Giáp & 40 Kháng Phép. Nhân ba hiệu ứng này khi còn nhiều hơn 50% Máu. |
Không Thể Cản Phá | Khi tham gia hạ gục, lao tới mục tiêu tiếp theo và Làm Choáng chúng trong 1.5 giây, sau đó hồi lại 10% Máu tối đa. |
Loại Bỏ Kẻ Yếu | Nhận tối đa 100% Tỉ Lệ Chí Mạng dựa theo Máu đã mất của mục tiêu. Sau mỗi 3 giây, nhắm vào kẻ địch thấp Máu nhất trong phạm vi. |
Long Tộc | Đòn đánh thường đầu tiên của tướng này lên một mục tiêu mới sẽ bắn ra năng lượng Long Tộc, gây sát thương chuẩn tương đương 20% Máu tối đa. |
Linh Thú Cua | Khi tướng tử trận, triệu hồi một con cua sở hữu 111% Máu tối đa, Giáp và Kháng Phép của họ. |
Mắt Laser | Liên tục gây sát thương phép mỗi giây trên một đường thẳng dài 3 ô bằng 80% SMPT, đồng thời Thiêu Đốt kẻ địch trong 3 giây. |
Mắt Diều Hâu | Nhận +1 Tầm Đánh. Mỗi 2 giây mà tướng này không di chuyển, nhận 6% SMCK. |
Lá Chắn Bảo Hộ | Khi bắt đầu giao tranh và sau mỗi 8 giây: Ban Lá Chắn bằng 15% Máu tối đa cho bản thân và 2 đồng minh thấp máu nhất trong 5 giây. |
Nhịp Độ Vũ Trụ | Không còn nhận được Năng Lượng, thay vào đó thi triển Kỹ Năng sau mỗi 4 giây. |
Người Nuôi Sói | Triệu hồi 2 con sói không thể chỉ định sở hữu 45% SMCK và 0.9 Tốc Độ Đánh của tướng này. |
Ngàn Nhát Cắt | Đòn đánh gây thêm 30 sát thương chuẩn, cộng thêm 15 sát thương chuẩn với mỗi lần mục tiêu nhận sát thương từ hiệu ứng này. |
Phá Cách | Nhận 4.5% Khuếch Đại Sát Thương với mỗi tộc/hệ đã kích hoạt mà bạn có. |
Nổ Nhớt | Sau mỗi 2 giây, gây 100% sát thương phép trong phạm vi 1 ô và hồi máu cho tướng này tương đương 100% sát thương gây ra. |
Ninh Nhừ | Mỗi giây, gây sát thương phép trong bán kính 1 ô bằng 4% Máu tối đa của họ. Bán kính sẽ gia tăng sau mỗi 6 giây. |
Siêu Tốc Lực | Nhận 10% Tốc Độ Đánh. Khi tung chiêu, nhận 15% Tốc Độ Đánh cộng dồn cho đến hết giao tranh. |
Phù Phép Băng Giá | Kỹ năng gây 20% Tê Tái (giảm Tốc Độ Đánh) lên kẻ địch trong vòng 4 giây. Khi kẻ địch mang Tê Tái tử trận, làm choáng kẻ địch gần nhất trong 1 giây. |
Phép Thuật Áp Đảo | Nhận Sức Mạnh Phép Thuật bằng 25% Kháng Phép. Tăng 50 Kháng Phép. |
Thân Thể Đá Tảng | Bắt đầu giao tranh: Nhận 225 Giáp và Kháng Phép. Mỗi giây, giảm lượng cộng thêm đi 10. |
Thân Thể Gai Góc | Nhận 60 Giáp và 60 Kháng Phép. Khi nhận sát thương, gây sát thương phép bằng 20% sát thương chặn được lên những kẻ địch liền kề. |
Sức Mạnh Tình Bạn | Nhận 1% Khuếch Đại Sát Thương với mỗi cấp sao bạn có trên bàn đấu. Thay vào đó, các tướng 3 sao nhận 8% Khuếch Đại Sát Thương. |
Thợ Săn | Tướng này nhận 15% Tốc Độ Đánh. Sau mỗi 1 mạng hạ gục, họ nhận vĩnh viễn thêm 1% (gấp đôi trong chế độ Xúc Xắc Siêu Tốc). |
Thẻ Hiệu Triệu | Nhận 1 ấn thuộc một tộc/hệ không phải duy nhất của tướng này. |
Thèm Khát Sức Mạnh | Bắt đầu giao tranh: Xơi tái đồng minh gần nhất để nhận 60% Máu và Sức Mạnh Công Kích của họ. |
Trung Tâm Vũ Trụ | Nhận 6 ngôi sao quay quanh vị tướng này. Mỗi ngôi sao gây 70 sát thương phép và quỹ đạo sẽ mở rộng để chạm tới mục tiêu hiện tại của tướng. |
Tiến Vào Vô Định | Tướng này biến mất trong 3 vòng. Khi họ trở lại, nhận thêm 50 SMPT và 50% SMCK. |
Tinh Hoa Navori | Năng Lượng tối đa được giảm đi 10%, thêm 10% nữa mỗi khi tướng này tung chiêu (tối đa 40%). |
Tí Nị Hỗ Trợ | Nhận 3 bản sao tí nị, gây 30% SMCK sau mỗi 3 đòn đánh. Đòn đánh của chúng giảm Giáp đi 5. |
Tàng Hình | Sau mỗi 4 giây, trở nên tàng hình trong 1 giây. Đòn đánh tiếp theo có 100% Tỉ Lệ Chí Mạng. |
Trùm Kết Liễu | Đòn đánh và kỹ năng của tướng này sẽ hành quyết những tướng địch còn dưới 15% máu. |
Áo Giáp Phù Thủy | Nhận Giáp và Kháng Phép bằng 40% SMPT. |
Xuất Trận Hoành Tráng | Bắt đầu giao tranh: Nhảy ra ngoài chiến trường. Sau 6 giây, quay trở lại với 70% Máu tối đa tăng thêm và Làm Choáng tất cả kẻ địch trong 1.5 giây. |
Tăng Cường | Nhận 12% Máu tối đa. Sau mỗi 3 giây, nhận thêm 12% nữa (tối đa 5 lần). |
Động Cơ Phản Lực | Nhận 35% Tốc Độ Đánh. Khi tung chiêu, đẩy lùi mục tiêu nếu chúng ở trong phạm vi 2 ô cạnh tướng. |
Đại Mãng Xà Kích | Đòn đánh gây thêm 30% SMCK lên mục tiêu và những kẻ địch liền kề. |
Đánh Nhừ Tử | Đòn đánh gây thêm sát thương vật lý bằng 20% Máu tối đa của tướng này. (Hồi chiêu: 3 giây) |
Hy vọng bài viết: Dị thường DTCL mùa 13 thông tin chi tiết nhất, sẽ giúp bạn hiểu rõ về cơ chế mới đấu trường chân lý.